Mời các bạn cùng Benative học
nói tiếng Anh cơ bản với 7 câu hỏi nền tảng và thông dụng trong các cuộc
trò chuyện. Hi vọng các bạn sẽ có những thông tin hữu ích sau bài viết này.
Học nói tiếng Anh cơ bản -
7W là gì?
7W là hệ thống các câu hỏi
khi giao tiếp tiếng Anh được bắt đầu W. Những từ
để hỏi này hay còn gọi là các mệnh đề quan hệ hay trạng từ quan hệ rất quan
trọng trong cấu trúc ngữ pháp của một câu tiếng Anh. Chỉ với các từ để hỏi
nhưng đó đã gần như đưa ra những thắc mắc cơ bản nhất của một cuộc trò chuyện,
và nó cũng xuất hiện nhiều trong cuộc sống và công việc.
Mệnh đề quan hệ được bắt
đầu bằng các đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, Whose
Trạng từ quan hệ: Why,
Where, When
Các đại từ quan hệ
- WHO: Thường được thay thế cho Danh
từ chỉ người và đóng vai trò làm một chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
·
Cấu trúc cơ bản: ….. Danh
từ (person) + WHO + V + O
·
·
Ví dụ: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend
·
- WHOM:
Cũng được xem là đại từ quan hệ thay thế cho Danh từ chỉ người nhưng nó
không đóng vài trò làm một chủ từ, mà chỉ làm một túc từ cho động từ trong
mệnh đề quan hệ.
·
Cấu trúc cơ bản: …..Danh từ
(person) + WHOM + S + V
·
·
Ví dụ: I was invited by the
professor whom I met at the conference
·
- WHICH:
Thường được thay thế cho một danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ. Which
có hai vị trí vừa có thể làm chủ từ (nếu đứng sau đó là V) và vừa có thể
làm túc từ (nếu đứng sau đó là S)
·
Cấu trúc cơ bản:
·
·
….Danh từ (thing) +
WHICH + V + O
·
·
….Danh từ (thing) + WHICH +
S + V
·
·
Ví dụ: He couldn’t read
which surprised me
·
- WHOSE:
Thường được dùng đề chỉ sở hữu cho danh từ người hoặc vật. Whose thường
được thay thế cho các từ như: Her, their, his, hoặc các hình thức sở hữu
dưới dạng ‘s
Cấu trúc cơ bản: …..Danh từ
(person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: Do you know the boy whose mother is a nurse?
Các trạng từ quan hệ
- WHY:
Thường được mở đầu cho một mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh để hỏi lý do
tại sao. Why thường được thay thế cho cụm for the reason hoặc for that
reason.
Cấu trúc cơ bản: …..Danh từ
(reason) + WHY + S + V …
Ví dụ:
I don’t know the reason. You didn’t go to
school for that reason.
=> I don’t know the
reason why you didn’t go to school
- WHERE:
Thường được dùng trong mệnh đề quan hệ để chỉ nơi trốn, thay thế cho
there.
·
Cấu trúc cơ bản: ….Danh từ
(place) + WHERE + S + V ….
·
Lưu ý: (WHERE = ON / IN /
AT + WHICH)
Ví dụ:
The hotel wasn’t very
clean. We stayed t that hotel.
=> The hotel where we
stayed wasn’t very clean.
- WHEN:
Được thay thế cho từ chỉ thời gian đặc biệt là từ then
Cấu trúc cơ bản: ….Danh từ
(time) + WHEN + S + V …
Lưu ý: (WHEN = ON / IN / AT
+ WHICH)
Ví dụ:
Do you still remember the
day? We first met on that day.
=> Do you still remember
the day when we first met?
>> Xem thêm: Homestay với người nước ngoài
Cách rút gọn mệnh đề quan
hệ
Trong cả ngôn ngữ khi
học nói tiếng Anh cơ bản và văn viết người nước ngoài thường có xu hướng
lược bỏ bớt các mệnh đề quan hệ để câu được rút gọn mà vẫn thể hiện được đúng
ý. Vậy cách rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ như thế nào?
- Mệnh đề quan hệ
được rút thành cụm phân từ
Mệnh đề quan hệ khi chứa
các đại từ quan hệ làm chủ từ như who, which sẽ được rút gọn thành cụm hiện tại
phân từ với đuôi (V-ing) hoặc ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed).
- Mệnh
đề quan hệ là chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
The man who is standing
over there is my father.
=> The man standing over
there is my father.
- Mệnh
đề quan hệ là mệnh đề ở dạng bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ
(V3/ed).
Ví dụ:
The instructions that are given on the front page are very
important.
=> The instructions given on the front page are very important.
- Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động
từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ sẽ được rút
gọn thành cụm động từ nguyên mẫu ở dạng (To-infinitive) nếu trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the
first, the second, the last, the only hoặc ở dạng so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
He was the best player that
we admire.
=> He was the best
player to be admired.
Hi vọng với những kiến thức
cơ bản về ngữ pháp mà Tiếng
Anh nội trú Benative vừa chia sẻ sẽ giúp các bạn có thêm
những kỹ năng khi học nói tiếng Anh cơ bản “đúng chuẩn”. Chúc các bạn
thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét