This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Năm, 27 tháng 9, 2018

Bạn biết bao nhiêu cụm giới từ trong tiếng Anh?

Nói đến sự xuất hiện của các cụm giới từ trong tiếng Anh thì chúng ta có thể khẳng định là tần suất rất lớn, và luôn tuân thủ theo những quy tắc và khuôn mẫu gây ra không ít khó khăn cho người học. Vậy đó là những từ nào, và bạn đã biết được bao nhiêu?





Hệ thống các cụm giới từ trong tiếng Anh



Ngày hôm nay Benative sẽ cung cấp cho các bạn những cụm giới từ thông dụng và thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp.  


AT



At times : thỉnh thoảng
At all time: luôn luôn
At hand : có thể với tới
At heart : tận đáy lòng
At once : ngay lập tức
At length : chi tiết
At a profit : có lợi
At a moment’s notice : trong thời gian ngắn
At present : bây giờ
At all cost : bằng mọi giá
At war/peace : thời chiến/hòa bình
At a pinch : vào lúc bức thiết
At ease : nhàn hạ
At first sight: cái nhìn đầu tiên
At rest : thoải mái
At least : ít nhất
At most : nhiều nhất
At first: lúc đầu, ban đầu
At last: cuối cùng
At once: ngay lập tức
At risk: nguy hiểm
At least: tối thiểu, ít nhất
At any rate: bằng bất cứ giá nào
At fault: bị hỏng
At first sight: từ cái nhìn đầu tiên
At a discoust: được giảm giá
At a disadvantage: bị bất lợi
At large: nói chung


In



In love : đang yêu
In fact : thực vậy
In need : đang cần
In trouble : đang gặp rắc rối
In general : nhìn chung
In the end : cuối cùng
In danger : đang gặp nguy hiểm
In debt : đang mắc nợ
In time : kịp lúc
In other words : nói cách khác
In short : nói tóm lại
In brief : nói tóm lại
In particular : nói riêng
In turn : lần lượt
In a hurry: vội vã, gấp gáp
In a minute/second: chốc, lát
In advance: trước
In charge of: chịu trách nhiệm
In common: có điểm chung, giống nhau
In time: không trễ, đủ sớm


ON



On second thoughts : nghĩ lại
On the contrary : trái lại
On the average : trung bình
On one’s own : một mình
On foot : đi bộ
On purpose : có mục đích
On time : đúng giờ
On the whole : nhìn chung
On fire : đang cháy
On and off : thỉnh thoảng
On the spot : ngay tại chỗ
On sale : bán giảm giá
On duty : trực nhật
On behalf of: thay mặt cho, nhân danh
On no account: không vì lý do gì
On the whole: nói chung
On a diet: ăn kiêng
On the increase: đang gia tăng
On the move/quiet: đang chuyển động, đứng yên
On the verge of: chuẩn bị, sắp sửa
On business: đi công tác



>> Xem thêm: Đã có từ vựng tiếng Anh hành chính văn phòng cho “hội bàn giấy”

BY



By sight : biết mặt
By accident/by chance: tình cờ
By mistake : nhầm lẫn
By heart : thuộc lòng
By oneself : một mình
By all means : chắc chắn
By degrees : từ từ
By land : bằng đường bộ
By no means : không chắc rằng không
By all means: chắc chắn
By dozen: bằng tá
By law: theo luật
By force: bắt buộc
By rights: có quyền
By nature: bản chất
By coincidence: trùng hợp
By sight: bằng mắt
By far: cho đến bây giờ
By oneself: một mình
By heart: thuộc lòng
By surprise: bất ngờ
By virtue of: bởi vì


BEYOND



Beyond belief: không tin tưởng
Beyond a joke: không còn là trò đùa nửa
Beyond repair: không thể sửa chữa được nửa
Beyond a shadow of a doubt: không nghi ngờ gì


FOR

For fear of: vì sợ, vì e là
For life: suốt đời
For fun: để cho vui
For sale: để bán
For the time being: hiện tại, hiện thời
For the foreseeable future: trước mắt


FROM



From now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
From time to time: thỉnh thoảng
From memory: theo trí nhớ
From bad to worse: ngày càng tồi tệ


OUT OF



Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết sài
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư, hỏng


UNDER



Under age: chưa đến tuổi trưởng thành
Under control: bị kiểm soát, kiểm soát được
Under a law: theo luật
Under pressure: chịu áp lực
Under repair: đang sửa chữa
Under rest : đang bị bắt
Under stress: bị căng thẳng
Under suspicion: bị nghi ngờ
Under…circumstances: trong hoàn cảnh…
Under cover of: dưới cái vẻ
Under the impression that: có ấn tượng là
Under the influence: chịu ảnh hưởng
Under an obligation: bị bắt buộc
Under construction: đang xây dựng
Under observation: bị theo dõi


WITH



With the exception of: ngoại trừ
With intent to: có ý định
With regard to: xét về
With a view to: nhằm để


Chúc các bạn thu nạp được những cụm giới từ trong tiếng Anh, để có thể thuận tiện áp dụng trong các cuộc trò chuyện và giao tiếp hàng ngày.

Thứ Hai, 24 tháng 9, 2018

Du học sinh đón Tết Trung Thu ở nước Anh ra sao?

Mỗi một người con xa quê đến một vùng đất mới thì mọi sinh hoạt đều thay đổi theo văn hóa của nơi đó, nhưng những nét đẹp truyền thống thì vẫn luôn được lưu giữ, những du học sinh đón Tết Trung Thu ở nước Anh chính là ví dụ tiêu biểu.


Khám phá Tết Trung Thu của du học sinh ở nước Anh

Có rất nhiều người Việt sang Anh học tập và định cư tuy nhiên những nét đẹp truyền thống văn hóa Lễ Tết của quê hương vẫn được họ lưu giữ và quảng bá nhằm mang lại sự ấm áp trong tâm hồn vơi đi nỗi nhớ quê mẹ khi đang sống và học tập nơi xứ người.
     Tết Trung Thu bên nước Anh của người Việt
Cộng đồng người Việt hay những nhóm du học sinh thường tụ họp nhau lại tổ chức ăn uống cúng bái trong mỗi dịp Lễ Tết cổ truyền của dân tộc và Tết Trung Thu cũng không ngoại lệ.
Nó thường là dịp hội ngộ đông vui nhất như một buổi liên hoan gặp gỡ đầu năm học mới và đón chào những tân du học sinh mới sang cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ khi các bạn mới nên có bỡ ngỡ, đó cũng chính là một trong số những nét đẹp của tình đoàn kết yêu thương đùm bọc nhau của người con đất Việt.
Giống như bên nước ta các bạn du học sinh thường tụ họp vào ngày 14/08 hằng năm để đón Tết Trung thu, cũng bánh nướng bánh dẻo, lồng đèn múa lân, ngắm trăng, cất lên tiếng ca của những bài hát về Trung Thu như “Rước đèn ông sao, chú cuộc chơi trăng, Trung Thu vui ghê” và nhâm nhi miếng bánh bên cốc trà thắm tình dân tộc kể cho nhau nghe những buồn vui nỗi nhớ xa quê.
Không những thế còn có những bữa cơm liên hoan do chính các bạn tự nấu cùng nhau vừa làm và nói chuyện vui đùa xua tan đi suy nghĩ không ở trên đất Việt, tiệc liên hoan là lúc sợi dây vô hình gắn kết những dòng máu của dải đất hình chữ “S” lại với nhau những tiếng hò reo vui vẻ hân hoan, là cái cụm ly chúc sức khỏe với n những điều mới mẻ.
Cùng hóa thân thành những chú Lân chị hằng chú cuội biểu diễn nghệ thuật, hòa mình vào các trò chơi hay ý nghĩa hơn bao giờ hết là cùng nhau gọi điện về gia đình để biết Trung Thu ở nhà ra sao? Lúc tiệc tàn cũng là khi trăng sáng nhất ngồi bên nhau ngắm trăng hàn nguyên tâm sự câu chuyện cuộc sống học tập sinh hoạt hướng dẫn dìu dắt những bạn du học sinh mới sang để không còn lo lắng xa lạ và bỡ ngỡ nữa.
Không chỉ là hoàn toàn là người Việt Nam mà còn có cả những bạn bè đến từ Luân Đôn hay nhiều miền quê, đất nước khác nhau tham dự họ cũng muốn biết cái Tết Trung Thu ở Việt Nam ra sao? Sự đoàn kết của cộng đồng người Việt Nam thế nào và chúng ta hoàn toàn tự hào cho họ biết những điều đó.    


Giới thiệu về Tết Trung Thu cho bạn bè quốc tế.


Giới thiệu về Tết Trung Thu cho bạn bè quốc tế
According to the lunar calendar, August 15th is the middle of autumn, which is considered a "good day" for the sacrifice of the Moon.
In our country and other Asian countries, August 15 lunar year is taken as the Mid-Autumn Festival.
The moon cake meal for Mid-Autumn Festival dates back to the Northern Song Dynasty in China over 1000 years ago.
On the night of August 15th lunar year, when the full moon shines, the feast of the Moon begins. On the altar there are fruits, moon cake is also called "union members", because on this occasion, the whole family have the opportunity to reunite to eat cake and enjoy the moonlight collection in clear and elected The warmth of the full moon night comes to every home.
In North called lion dance, in Nam called lion dance. Lan is also called unicorn. What is the name of the males ?, is the name of the female. Lan is the second largest animal in the four sacred: dragon (dragon), unicorn, tortoise (phoenix), phoenix phoenix). Tradition is a gentle animal, only a good person can see it. Square light bulbs, about 80cm high, 50 cm wide each. Lamp pulling troops also known as military lights because the army constantly pulling away, running away from one end to the other. Only when the lamp is off the candle, the lamp goes off, the canopy does not rotate.Since then, Lunar New Year has become the Tet holiday of the children for thousands of years.

Ai trong chúng ta cũng có thể quảng bá phong tục truyền thống văn hóa dân tộc của quê hương với thế giới giống như hình thức đón Tết Trung Thu ở nước Anh của các bạn du học sinh, hãy để Benative cùng bạn mang những nét đẹp của nước ta giới thiệu ra quốc tế bằng chính ngôn ngữ chung của toàn nhân loại.

Thứ Năm, 20 tháng 9, 2018

Đã có từ vựng tiếng Anh hành chính văn phòng cho “hội bàn giấy”

Đã có ngay 120 từ vựng tiếng Anh hành chính văn phòng cho những ai thuộc ngành bàn giấy, sẽ thật đáng tiếc nếu bạn bỏ lỡ bài viết ngay sau đây bởi vì bạn đã mất cơ hội “zing” về hàng trăm từ mới phục vụ đắc lực cho công việc của mình.

Từ vựng tiếng Anh hành chính văn phòng


60 phút để thu nạp từ vựng tiếng Anh hành chính văn phòng  


Cùng dành thời gian để học từ vựng tiếng Anh, bạn sẽ không thất vọng và hối hận với công sức mà mình bỏ ra. Thoải mái chém gió cùng dân văn phòng mà không lo bị cạn từ nữa.


1. Office Managerment: Quản trị hành chính văn phòng

2. Office/Administrative Manager: Nhà quản lý hành chính/ Giám đốc hành chính

3. Administrative Assistant: Trợ lý hành chính

4. Information Manager: Trưởng phòng thông tin

5. Word processing Supervisior: Trưởng phòng xử lý văn bản

6. Receptionist: Tiếp tân

7. Mail clerk: Nhân viên thư tín

8. File clerk: Nhân viên lưu trữ hồ sơ

9. Stenographer: Nhân viên tốc ký

10. Typist/Clerk typist: Nhân viên đánh máy

11. Word processing operator: Nhân viên xử lý văn bản

12. Secretary: Thư ký

13. Professional Secretary: Thư ký chuyên nghiệp

14. Speacialized Secretary: Thư ký chuyên ngành

15. Multifunctional/Traditional/Generalists: Thư ký tổng quát

16. Junior Secretary: Thư ký sơ cấp

17. Senior Secretary: Thư ký Trung cấp

18. Executive Secretary: Thư ký Giám đốc

19. Word processing specialist: Chuyên viên hành chánh

20. The Office function: Chức năng hành chính văn phòng

21. Office work: Công việc hành chính văn phòng

22. Filing: Lưu trữ, sắp xếp HS

22. Correspondence: Thư tín liên lạc

23. Computing: Tính toán

24. Communication: Truyền thông

25. Paper handli: Xử lý công văn giấy tờ

26. Information handling: Xử lý thông tin

27. Top management: Cấp quản trị cao cấp

28. Middle management: Cấp quản trị cao trung

29. Supervisory management: Cấp quản đốc

30. Input Information flow: Luồng thông tin đầu vào

31. Output Information flow: Luồng thông tin đầu ra

32. Internal Information flow: Luồng thông tin nội bộ

33. Managerial work: Công việc quản trị

34. Scientific management: Quản trị một cách khoa học

35. Office planning: Hoạch định hành chính văn phòng

36. Strategic planning: Hoạch định chiến lược

37. Operational planning: Hoạch định tác vụ

38. Centralization: Tập trung

39. Decentralization: Phân tán

40. Physical Centralization: Tập trung vào một địa bàn

41. Functional Centralization: Tập trung theo chức năng

42. Organizing: Tổ chức

43. Supervisor: Kiểm soát viên

44. Data entry clerk/Operator: Nhân viên nhập dữ kiện

45. Intelligent copier operator: Nhân viên điều hành máy in thông minh

46. Mail processing supervisor: Kiểm soát viên xử lý thư tín

47. Data processing supervisor: Kiểm soát viên xử lý dữ kiện

48. Officer services: Dịch vụ hành chính văn phòng

49. Intradepartment relationship: Mối quan hệ liên nội bộ, phòng ban

50. Customers relationship: Mối quan hệ với khách hàng

51. Processional relationship: Mối quan hệ nghề nghiệp

52. Controlling: Kiểm tra

53. Monitoring: Kiểm soát

54. Strategic control: Kiểm tra chiến lược

55. Operational control: Kiểm tra tác vụ

56. Long term/long run/long rage: Dài hơi, trường kỳ

57. Short term/short run/short rage: Ngắn hạn, đoản kỳ

58. Mid term/mid run/mid rage: Trung hạn

59. Administrative control: Kiểm tra hành chính


60. Operative control: Kiểm tra hoạt động tác vụ

61. Scheduling: Lịch công tác phân chia thời biểu

62. Dispatching/Assignment: Phân công công tác

63. Directing: Điều hành

64. Due: Thời hạn/kỳ hạn

65. Elapsed time: Thời gian trôi qua

66. Report: Báo cáo

67. Instruction: Bảng hướng dẫn

68. Orientation manual: Cẩm nang hội nhập vào môi trường làm việc

69. Office manual: Cẩm nang hành chính

70. Employee manual/Handbook: Sổ tay nhân viên

71. Simplifying office work: Đơn giản hóa CV hành chính

72. Ability: Khả năng

73. Adaptive: Thích nghi

74. Adjusting pay rates: Điều chỉnh mức lương

75. Administrator carde/High rank cadre: Cán bộ quản trị cấp cao

76. Aggrieved employee: Nhân viên bị ngược đãi

77. Benefits: Phúc lợi

78. Career employee: Nhân viên chính ngạch/Biên chế

79. Career planning and development: Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp

80. Collective agreement: Thỏa ước tập thể

81. Compensation: Lương bổng

82. Conferrence: Hội nghị

83. Conflict: Mâu thuẫn

84. Conflict tolerance: Chấp nhận mâu thuẫn

85. Co-Workers: Người cộng sự

86. Work distribution chart: Sơ đồ phân phối CV

87. Job correlation chart: Lưu chuyển đồ

88. Operation: Hoạt động

89. Transportation: Di chuyển

90. Inspection: Kiểm tra

91. Storage: Lưu trữ

92. Position: Đặt vào vị trí

93. Delay: Trì hoãn, chờ đợi

94. Combined operation: Hoạt động tổng hợp

95. Private office: Văn phòng riêng

96. Receiving office: Phòng tiếp khách

97. Work in process: Công việc đang tiến hành

98. Tickler forder file: Bìa hồ sơ nhật ký

99. Ticker card file: Thẻ Hồ sơ nhật ký

100. Diary/daybook: Sổ tay hay sổ nhật ký

101. Time schedule: Lịch thời biểu công tác

102. Daily calendar: Lịch từng ngày để trên bàn

103. Interruption: Thời gian bị gián đoạn

104. Uninterrupted: Thời gian ko bị gián đoạn/Thời gian yên tĩnh

105. Handle paperwork accumulation: Giải quyết/Xử lý Hồ sơ Công văn tồn đọng

106. Dictating machine: Máy đọc

107. Low payoff items: Những việc lặt vặt không cần thiết

108. High payoff items: Những việc quan trọng và có lợi

109. To keep track of sb/sth: Theo sát ai/cái gì

110. To lose track of sb/sth: Không theo sát ai/cái gì

111. Plan for periods relaxation: Kế hoạch cho thời gian nghỉ ngơi

112. Face to face communication: Giao tiếp mặt đối mặt

113. Telephone Communication: Giao tiếp bằng điện thoại

114. Communicating with visitors: Giao tiếp bằng điện thoại

115. Memo of call/Phone call: Mẫu chi nhớ cú điện thoại/ mẫu ghi nhớ tin nhắn

116. A telephone message form: Mẫu ghi nhớ nhắn tin qua điện thoại

117. Arrangement of appointments: Sắp xếp các cuộc hẹn

118. Receiving calls: Nhận điện thoại

119. Resolution: Nghị quyết

120. Constitution: Hiến pháp


Muốn đọc thông viết thạo, chúng ta cần học từ ngữ trước tiên để làm vốn, rồi sẽ học nâng cao tới câu chữ và hành văn. Việc học từ vựng tiếng Anh hành chính văn phòng không những sẽ giúp bạn trong công việc mà còn đưa bạn đến gần với ngoại ngữ hơn. Không những thế đối với những ai đang công tác, làm việc văn phòng vẫn có thể tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp nâng cao mà Benative thiết kế, thành công không trốn kỹ chỉ là bạn có thật sự muốn tìm.